Chuyên ngành " Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí"


1. Khái niệm và vai trò

Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí tập trung vào nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và bảo trì các hệ thống, thiết bị cơ khí. Ngành này đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực như sản xuất, chế tạo máy móc, xây dựng, giao thông vận tải, và nhiều ngành công nghiệp khác.

2. Chương trình đào tạo

  • Trình độ Trung cấp:

    • Thời gian đào tạo thường từ 1-2 năm.
    • Nội dung chương trình chủ yếu tập trung vào các kiến thức cơ bản về cơ khí, quy trình sản xuất, bảo trì thiết bị, và kỹ năng thực hành.
    • Sinh viên được đào tạo về các phần mềm thiết kế cơ khí, quy trình gia công và lắp ráp.
  • Trình độ Cao đẳng:

    • Thời gian đào tạo từ 2-3 năm.
    • Chương trình học nâng cao hơn, bao gồm kiến thức chuyên sâu về thiết kế, phân tích và tối ưu hóa hệ thống cơ khí, cũng như các kỹ thuật tiên tiến trong ngành cơ khí.
    • Sinh viên có cơ hội thực hành nhiều hơn tại các xưởng sản xuất và doanh nghiệp.

3. Kỹ năng cần thiết

  • Kỹ năng thiết kế và sử dụng các phần mềm CAD/CAM.
  • Kỹ năng gia công cơ khí và lắp ráp thiết bị.
  • Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề trong quy trình sản xuất.
  • Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả.

4. Cơ hội nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực như:

  • Kỹ sư thiết kế và chế tạo máy.
  • Kỹ thuật viên bảo trì và sửa chữa thiết bị.
  • Chuyên viên sản xuất và quản lý chất lượng.
  • Làm việc trong các công ty sản xuất, xây dựng, và nghiên cứu phát triển.

5. Triển vọng phát triển

Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí đang có sự phát triển mạnh mẽ nhờ vào sự gia tăng của các ngành công nghiệp và công nghệ hiện đại. Với sự chuyển mình của nền kinh tế và nhu cầu về công nghệ tự động hóa, cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp trong ngành này ngày càng rộng mở.

Kết luận

Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí là một lựa chọn hấp dẫn cho các bạn trẻ đam mê kỹ thuật và công nghệ. Với chương trình đào tạo bài bản cùng với nhu cầu thị trường lao động cao, sinh viên sẽ có nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp trong tương lai.

I. Trình độ  Cao đẳng

1. Kiến thức:

- Hiểu được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của người Công dân. Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

- Hiểu và phân tích được bản vẽ chi tiết với 03 hình chiếu, có hình cắt, mặt cắt, hình trích và lập được bản vẽ chi tiết gia công.

- Phân tích được ký hiệu, tính chất, công dụng của một số loại vật liệu dùng trong lĩnh vực gia công cơ khí (gang, thép, các loại hợp kim...) theo tiêu chuẩn Việt Nam và ISO.

Có kiến thức về máy cắt, dao cắt, đồ gá, quy trình công nghệ, chế độ cắt, dung dung dịch làm nguội;

- Giải thích đ­ược hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 – 2245;

- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý vận hành thiết bị hàn SMAW, hàn GMAW/MAG.

- Trình bày được các phư­ơng pháp gia công cơ bản trên máy tiện CNC, máy phay CNC, máy tiện vạn năng, máy phay vạn năng, máy mài, máy doa, máy khoan, máy gia công tia lửa điện ...  biết các dạng sai hỏng, nguyên nhân và các biện pháp phòng tránh;

- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, tính năng kỹ thuật, phạm vi ứng dụng của các dụng cụ đo, cách đo, đọc kích th­ước và hiệu chỉnh các loại thước cặp, panme, đồng hồ so, thư­ớc đo góc vạn năng, đồng hồ đo lỗ...;

- Phân tích được kết cấu của các chi tiết, các cụm máy và xích truyền động của máy;

- Trình bày được nguyên lý hoạt động của động cơ điện không đồng bộ 3 pha, công dụng, cách sử dụng một số loại dụng cụ điện dùng trong máy công cụ;

- Mô tả được các quy tắc, nội quy về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, quy trình 5S cho cơ sở sản xuất, các biện pháp nhằm tăng năng suất;

- Trình bày được các phương pháp thiết kế và chế tạo khuôn mẫu, biết ứng dụng các phần mềm hỗ trợ trong quá trình thiết kế.

2. Kỹ năng:

Đạt bậc 3/5 chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, với những kỹ năng cụ thể sau:

-  Vẽ, đọc đư­ợc bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;

- Thiết kế được quy trình công nghệ gia công trên các máy van năng như: Máy tiện vạn năng, máy phay vạn năng, máy bào, máy khoan, máy mài...

- Mài được thành thạo các loại dao tiện, dao phay, dao bào, mũi khoan đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Gia công được các chi tiết máy định hình trên máy tiện vạn năng, máy phay vạn năng, máy bào - máy xọc, máy mài, máy khoan - máy doa, máy tiện CNC, máy phay CNC đạt cấp chính xác và độ bóng theo tiêu chuẩn qui định. Sử dụng thành thạo các thiết bị trong thiết kế...Sử dụng thành thạo các thiết bị đo, kiểm tra trong lĩnh vực cơ khí chế tạo.

 -Sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế cơ khí CAD/CAM/CNC và công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực CAD/CAM/CNC ... để tiến hành gia công trên máy công cụ và máy điều khiển theo chương trình số.

- Tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất, kinh doanh;  

- Thực hiện kiểm tra, bảo trì, lắp đặt các thiết bị cơ khí, sửa chữa các thiết bị cơ khí; Phát hiện và sửa chữa đ­ược các dạng sai hỏng thông th­ường của máy, đồ gá. Bảo dưỡng được các thiết bị công nghệ cơ bản;

- Xác định được mối nguy hiểm, đánh giá mức độ nguy hiểm của người bị thương; Áp dụng các biện pháp giảm thiểu rủi ro, ngắt nguồn điện, tách nạn nhân khỏi nguồn điện, hô hấp nhân tạo, xoa bóp tim ngoài lồng ngực và sử dụng các phương tiện truyền thông để thông báo ứng cứu.

- Lập được quy trình công nghệ để gia công một sản phẩm;

- Kiểm tra được chất lượng sản phẩm theo đúng quy định;

- Lập được kế hoạch sản xuất và quản lý thực hiện kế hoạch, thực hiện quy trình 5S;

 3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Có trách nhiệm cao với kết quả công việc của bản thân;

- Thực hiện công việc đúng quy trình:

- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;

- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định tại nơi làm việc;

- Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm về kết quả công việc được phân công;

- Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;

- Chủ động lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công việc trong sản xuất;

- Chấp hành tốt ý thức tổ chức kỷ luật, thực hiện tác phong công nghiệp;

- Hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp, trau dồi kiến thức chuyên môn;

- Năng động, sáng tạo trong quá trình làm việc, có tinh thần làm việc nhóm, tập thể, linh hoạt áp dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất.

- Có đạo đức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp và ý thức tổ chức kỷ luật;

- Thực hiện các công tác đảm bảo an toàn lao động trong nghề đầy đủ, đúng quy chuẩn quy định.

4.Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

- Kỹ thuật viên làm việc tại các Nhà máy, Công ty, Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn trong và ngoài nước trong lĩnh vực công nghệ gia công cơ khí

- Làm việc trong phòng kỹ thuật của các công ty, nhà máy, xí nghiệp liên quan, thực hiện việc quản lý, kiểm tra và giám sát chất lượng sản phẩm gia công đảm bảo theo qui định; giám sát quá trình thực hiện công việc của cá nhân, tổ và nhóm lao động trong lĩnh vực cơ khí chế tạo;

- Hướng dẫn thực hành nghề tại các nhà máy, xí nghiệp cho bậc thợ thấp hơn.

- Làm tổ trưởng, nhóm trưởng, quản đốc phân xưởng sản xuất cơ khí và các lĩnh vực liên quan.

- Có thể tự tạo dịch vụ và công việc trong lĩnh vực liên quan đến nghề nghiệp.

- Làm việc trong nước hoặc đi xuất khẩu lao động sang nước ngoài.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:

        - Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

- Có khả năng tự học tập, tiếp cận các ứng dụng khoa học công nghệ mới vào thực tế trong môi trường công tác.

- Đáp ứng được với sự phát triển của công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay.

6. Các yêu cầu khác:

6.1. Yêu cầu về năng lực Công nghệ thông tin:

- Có trình độ tin học đạt chuẩn sử dụng CNTT cơ bản theo quy định Bộ thông tin truyền thông hoặc tương đương; Sử dụng, khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

6.2. Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ:

- Có trình độ tiếng Anh bậc 2/6 (A2) theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương; Ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

II. Trình độ Trung cấp

1. Kiến thức

- Hiểu được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của người Công dân. Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

- Hiểu và phân tích được bản vẽ chi tiết với 03 hình chiếu, có hình cắt, mặt cắt, hình trích và lập được bản vẽ chi tiết gia công.

- Hiểu được ký hiệu, tính chất, công dụng của một số loại vật liệu dùng trong lĩnh vực gia công cơ khí (gang, thép, các loại hợp kim...) theo tiêu chuẩn Việt Nam và ISO.

Có kiến thức về máy cắt, dao cắt, đồ gá, quy trình công nghệ, chế độ cắt, dung dung dịch làm nguội;

- Giải thích đ­ược hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 – 2245;

  - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, tính năng kỹ thuật, phạm vi ứng dụng của các dụng cụ đo, cách đo, đọc kích th­ước và hiệu chỉnh các loại thước cặp, panme, đồng hồ so, thư­ớc đo góc vạn năng, đồng hồ đo lỗ...;

- Trình bày được một số phương pháp bảo dưỡng, sữa chữa nhỏ một số dụng cụ, máy móc thiết bị trong gia công cơ khí;

- Hiểu rõ kết cấu của các chi tiết, các cụm chi tiết máy và các bộ truyền động của máy.

- Trình bày được đặc điểm, cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số loại máy công cụ: máy tiện vạn năng, máy phay vạn năng ... , máy bào - xọc, máy mài, máy tiện CNC, máy phay CNC, máy xung, máy cắt dây...;

- Biết xây dựng các qui trình công nghệ cơ bản, dưới sự giám sát của cán bộ kỹ thuật.

- Hiểu được một số phư­ơng pháp gia công cơ bản trên máy tiện CNC, máy phay CNC,.. biết một số dạng sai hỏng, nguyên nhân và các biện pháp phòng tránh;

- Mô tả được các quy tắc, nội quy về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, quy trình 5S cho cơ sở sản xuất, các biện pháp các biện pháp nhằm tăng năng suất;

2. Kỹ năng:

Đạt bậc 2/5 chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, với những kỹ năng cụ thể sau:

- Vẽ, đọc được một số bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp đúng yêu cầu kỹ thuật trên phần mềm vẽ kỹ thuật và gia công được chi tiết theo đúng yêu cầu kỹ thuật; - Chuyển đ­ược ký hiệu dung sai thành các kích th­ước tương ứng để gia công theo yêu cầu;

- Sử dụng được các dụng cụ cắt cầm tay như­: Đục, giũa các mặt phẳng, khoan lỗ, cắt ren bằng bàn ren, ta rô, c­ưa tay;

- Sử dụng thành thạo một hoặc nhiều loại máy công cụ như: máy tiện vạn năng, máy phay vạn năng, máy bào - máy xọc, máy mài, máy khoan - máy doa, máy tiện CNC, máy phay CNC;

- Sử dụng được các dụng cụ kiểm tra, dụng cụ đo;

- Mài được một số loại dao tiện, dao phay, dao bào, mũi khoan đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Phát hiện và sửa chữa đ­ược một số dạng sai hỏng thông th­ường của máy, đồ gá. Bảo dưỡng được một số thiết bị công nghệ cơ bản;

- Gia công được một số chi tiết máy định hình trên máy tiện vạn năng, máy phay vạn năng, máy bào - máy xọc, máy mài, máy khoan - máy doa, máy tiện CNC, máy phay CNC đảm bảo độ chính xác và độ bóng theo các tiêu chuẩn hiện hành;

- Lập được quy trình công nghệ để gia công một sản phẩm dưới sự giám sát của cán bộ kỹ thuật;

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm theo đúng quy định;

- Lập được kế hoạch sản xuất và quản lý thực hiện kế hoạch, áp dụng quy trình 5S trong thực tế sản xuất;

3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, có khả năng giải quyết công

việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi.

- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ cụ thể; chịu

trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.

- Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm.

- Có trách nhiệm cao với kết quả công việc của bản thân;

- Thực hiện công việc đúng quy trình, đảm bảo an toàn và hiệu quả;

- Có đạo đức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, đảm bảo an toàn lao động và ý thức tổ chức kỷ luật theo qui định;

- Năng động, sáng tạo trong quá trình làm việc, có tinh thần làm việc tập thể;

4.Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp người học làm được ở các vị trí:

- Kỹ thuật viên làm việc tại các Nhà máy, Công ty, Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn trong và ngoài nước trong lĩnh vực gia công cơ khí .

- Làm việc trong các phân xưởng cơ khí của các công ty, nhà máy, xí nghiệp liên quan, thực hiện việc quản lý, kiểm tra và giám sát quá trình gia công trong sản xuất; giám sát quá trình thực hiện công việc của cá nhân, tổ và nhóm lao động trong lĩnh vực cơ khí gia công;

+ Gia công trên máy tiện vạn năng;

+ Gia công trên máy tiện CNC;

+ Gia công trên máy phay vạn năng;

+ Gia công trên máy phay CNC;

+ Gia công trên máy bào, máy xọc;

+ Gia công trên máy mài;

- Hướng dẫn thực hành nghề tại các nhà máy, xí nghiệp cho bậc thợ thấp hơn.

- Làm tổ trưởng, nhóm trưởng trong sản xuất cơ khí và các lĩnh vực liên quan.

- Có thể tự tạo dịch vụ và công việc trong lĩnh vực liên quan đến nghề nghiệp.

- Làm việc trong nước hoặc đi xuất khẩu lao động sang nước ngoài.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:

Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề; Có khả năng tự học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, tiếp thu nhanh các công nghệ mới, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp, kỹ năng trong cơ sở, đơn vị sản xuất; Đáp ứng được với sự phát triển của công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay.

- Có khả năng tự học tập và tìm hiểu trong môi trường công tác.

- Có khả năng học liên thông lên các cấp trình độ cao hơn theo qui định. 

6. Các yêu cầu khác:

6.1. Yêu cầu về năng lực Công nghệ thông tin:

- Có trình độ tin học đạt chuẩn sử dụng CNTT cơ bản theo quy định Bộ thông tin truyền thông hoặc tương đương; Sử dụng, khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

6.2. Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ:

- Có trình độ tiếng Anh bậc 1/6 (A1) theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương; Ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

 

( Cập nhật 24/02/2025 )

 

 

Chứng nhận kiểm định

 

Cơ quan chủ quảnTổng cục Giáo dục nghề nghiệp

Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất

:

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO

Điện thoại: (0255) 6525.940
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TUYỂN SINH - QUAN HỆ DOANH NGHIỆP

Điện thoại: (0255) 2212.738
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH

Điện thoại: (0255) 2213.123
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

Hình ảnh

showshowshowshowshowshowshowshowshowshowshowshow