THÔNG BÁO
Về việc thực hiện chế độ chính sách cho HSSV năm học 2015-2016
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP, ngày 2/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục đào tạo- Bộ Lao động Thương binh và xã hội – Bộ Tài chính vê hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
Nhà trường thông báo thủ tục đề nghị miễn, giảm học phí cho học kỳ II năm học 2015-2016 như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
1. Được miễn học phí
- Đối tượng 1: Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội. Cụ thể:
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh; Người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (nếu có);
+ Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (nếu có); con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu có); con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Đối tượng 2: HSSV bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
- Đối tượng 3: Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Cụ thể:
+ Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
+ Mồ côi cả cha và mẹ;
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
+ Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Đối tượng 4: HSSV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối tượng 5: HSSV là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn (Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu)
- Đối tượng 6: Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
2. Đối tượng được giảm 70% học phí
- Đối tượng 7: HSSV một số ngành nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội cấp.
- Đối tượng 8: HSSV là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Ghi chú: Vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được xác định theo các văn bản tại phụ lục kèm theo thông báo này (HSSV có thể xem cụ thể trên Website của Nhà trường).
3. Đối tượng được giảm 50% học phí
- Đối tượng 9: HSSV là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
II. THỦ TỤC HỒ SƠ XÉT MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
Đối tượng |
Hồ sơ cần phải nộp |
Ghi chú |
1. Đối tượng miễn học phí |
|
|
Đối tượng 1 |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (mẫu của trường: M- 02); – Bản sao giấy khai sinh; – Giấy chứng nhận do phòng Lao động – Thương binh & xã hội cấp huyện cấp |
|
Đối tượng 2 |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (mẫu của trường: M- 02); – Giấy xác nhận của UBND cấp xã, phường xác nhận sinh viên bị tàn tật, khuyết tật; – Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã, phường cấp |
|
Đối tượng 3 |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (mẫu của trường: M- 02); – Quyết định về việc trợ cấp xã hội hoặc giấy xác nhận của UBND cấp huyện. |
|
Đối tượng 4 |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (mẫu của trường: M- 02); – Bản sao giấy khai sinh; – Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã, phường cấp |
|
Đối tượng 5 |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (mẫu của trường: M- 02); – Bản sao giấy khai sinh; – Bản sao Sổ hộ khẩu – Giấy chứng nhận vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. |
|
Đối tượng 6 |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (mẫu của trường: M- 02); – Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. |
|
2. Đối tượng giảm 70% học phí |
||
Đối tượng 7 |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (mẫu của trường: M- 02) |
|
Đối tượng 8 |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (mẫu của trường: M- 02); – Bản sao giấy khai sinh; – Bản sao Sổ hộ khẩu – Giấy chứng nhận vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. |
|
3. Đối tượng giảm 50% học phí |
||
Đối tượng 9 |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (mẫu của trường: M- 02); – Bản sao giấy khai sinh; – Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị TNLĐ hoặc mắc BNN do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp. |
|
Chú ý:
- Người học thuộc đối tượng miễn, giảm và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ cho cả thời gian học tập. Riêng đối với những người thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo thì vào đầu mỗi học kỳ với nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo để làm căn cứ xét miễn, giảm và hỗ trợ chi phí học tập cho học kỳ tiếp theo.
- HSSV phải nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời gian quy định. Nhà trường không giải quyết trường hợp HSSV nộp hồ sơ không đầy đủ và không đúng thời gian quy định./.
PHỤ LỤC
CÁC VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN BAN HÀNH DANH MỤC VÙNG, ĐỊA BÀN
CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ-XÃ HỘI KHÓ KHĂN VÀ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
1. Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015;
2. Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
3. Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 và Quyết định số 130/QĐ-UBDT ngày 08 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.
4. Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh Mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
5. Các xã thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên vào danh Mục các huyện nghèo được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo.
6. Các địa bàn có Điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và địa bàn có Điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại Phụ lục II ban hành theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư.
(Cập nhật ngày 16/06/2016)