THÔNG BÁO
(Về việc hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách
cho HSSV năm học 2024-2025)
I. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
1. Căn cứ
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;
Thông tư số 05/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành danh mục ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng.
2. Đối tượng, mức hưởng và hồ sơ (đối với HSSV: Trung cấp, Cao đẳng, Cao đẳng liên thông chính quy):
TT | Đối tượng | Mức hưởng | Hồ sơ | Ghi chú |
1 | Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng | Miễn học phí |
- Đơn xin miễn, giảm học phí (Phụ lục V) - Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công |
Pháp lệnh người có công |
2 | HSSV khuyết tật | Miễn học phí |
- Đơn xin miễn, giảm học phí (Phụ lục V) - Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
3 | HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa | Miễn học phí |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (Phụ lục V) - Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
4 | HSSV người DTTS thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo | Miễn học phí |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (Phụ lục V) - Giấy khai sinh và giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp |
Trừ DT Kinh còn lại là DTTS |
5 | HSSV người DTTS rất ít người (khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) | Miễn học phí |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (Phụ lục V) - Giấy khai sinh và hộ khẩu thường trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc) |
16 DTTS rất ít người |
6 | Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp | Miễn học phí |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (Phụ lục V) - Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy xác nhận tố nghiệp tạm thời |
|
7 | HSSV một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định. | Giảm 70% học phí |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (Phụ lục V) |
Danh mục nghề học nặng nhọc độc hại theo Thông báo số 55/TB-CDQ, ngày 18/8/2023 |
8 | HSSV là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. | Giảm 70% học phí |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (Phụ lục V) - Giấy khai sinh và hộ khẩu thường trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc) |
37 dân tộc thiểu số còn lại |
9 | HSSV là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. | Giảm 50% học phí |
– Đơn xin miễn, giảm học phí (Phụ lục V) - Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp |
( Thực hiện 10 tháng/ năm, chi trả 02 lần)
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
1. Căn cứ :
Quyết định 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với HSSV học cao đẳng, trung cấp;
Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 16 tháng 6 năm 2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với HSSV học cao đẳng, trung cấp.
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
Thông tư liên tịch số 1312/VBHN-BLĐTBXH, ngày 05/4/2019 văn bản hợp nhất của Bộ lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với HSSV học cao đẳng, trung cấp.
Quyết định 2020/QĐ-LĐTBXH, ngày 31/12/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Thông tư liên tịch số 1546/VBHN-BLĐTBXH ngày 12/4/2024 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với HSSV học cao đẳng, trung cấp.
2. Đối tượng, mức hưởng và hồ sơ (đối với HSSV: Trung cấp, Cao đẳng)
TT | Đối tượng |
Mức hưởng (Mức lương cơ sở hiện hành) |
Hồ sơ | Ghi chú |
1 |
1.1. Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo 1.2. Người dân tộc thiểu số là người khuyết tật |
100%
|
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (Phụ lục II) - Chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo do UBND cấp xã cấp đối với đối tượng 1.1. - Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp (Hoặc Quyết định của UBND cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng) đối với đối tượng 1.2. |
|
2 |
2.1. Người tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; 2.2. Người dân tộc kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiếu số, biên giới, hải đảo. |
80%
|
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (Phụ lục II) 2.1. Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. 2.2. Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp (Hoặc Quyết định của UBND cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng) |
|
3 | Người dân tộc kinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiếu số, biên giới, hải đảo. |
60%
|
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (Phụ lục II) - Chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo do UBND cấp xã cấp |
(Cấp 12 tháng/ năm, năm học cuối cấp theo số tháng thực học)
* Ngoài ra, HSSV thuộc đối tượng trên còn được hưởng các khoản hỗ trợ sau:
- Mua đồ dùng cá nhân: 1.000.000 đồng/ khóa học
- Hỗ trợ tiền đi lại:
+ 300.000 đồng/năm đối với HSSV ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ 200.000 đồng/ năm đối với HSSV các đối tượng còn lại.
- Ở lại trường trong dịp tết nguyên đán: 150.000 đồng. HSSV ở lại Trường trong dịp tết Nguyên đán năm nào thì nộp bổ sung giấy xác nhận ở lại Trường năm đó (Theo mẫu Phụ lục IV gửi kèm)
- Các đối tượng trên được miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, lệ phí tuyển sinh, cấp sổ khám sức khỏe, khám sức khẻo hàng năm, cấp thẻ BHYT, cấp học bổng KKHT theo quy định hiện hành.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TRỢ CẤP XÃ HỘI
1. Căn cứ :
Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg, ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;
Thông tư 53/1998/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 25/8/1998 về việc thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;
Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 3/8/2009 sửa đổi, bổ sung khoản 4 mục 1 phần II Thông tư 53/1998/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 25/8/1998 về việc thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;
Quyết định 194/2001/QĐ-TTg, ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg, ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ;
Thông tư 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 28/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg, ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ;
2. Đối tượng, mức hưởng và hồ sơ (đối với HSSV: Trung cấp, Cao đẳng, Cao đẳng liên thông chính quy):
TT | Đối tượng | Mức hưởng | Hồ sơ | Ghi chú |
1 | HSSV là người dân tộc ít người ở vùng cao | 140.000 đ/ tháng |
- Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (Mẫu 03) - Giấy khai sinh, Giấy xác nhận thông tin về cư trú - Xác nhận người dân tộc ít người ở vùng cao (Mẫu 04) |
|
2 | HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa | 100.000 đ/ tháng |
- Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (Mẫu 03) - Giấy xác nhận của cơ quan TBXH cấp quận, huyện, thị xã |
|
3 | HSSV là người tàn tật theo qui định của Nhà nước và gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên | 100.000 đ/ tháng |
- Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (Mẫu 03) - Biên bản giám định y khoa (Xác nhận khả năng lao động suy giảm 41% trở lên) và xác nhận của UBND xã, phường về hoàn cảnh kinh tế khó khăn |
|
4 | HSSV diện hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế vượt khó học tập | 100.000 đ/ tháng |
- Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (Mẫu 03) - Giấy chứng nhận hộ nghèo do UBND xã xác nhận |
(Mức Trợ cấp xã hội 12 tháng/ năm)
IV. CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP
- Căn cứ Nghị định 84/2020/NĐ-CP, ngày 17/07/2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục;
- Căn cứ kết quả rèn luyện, học tập (lấy điểm thi và kiểm tra kết thúc môn lần thứ nhất, trong đó không có điểm thi dưới 5 và hoặc kiểm tra kết thúc môn không đạt); Không bị kỷ luật từ khiển trách trở lên trong kỳ xét cấp học bổng.
- Căn cứ nguồn học bổng của Nhà trường (8% nguồn thu học phí);
- Căn cứ số lượng HSSV theo từng nghề, từng trình độ học tập;
- Học bổng được cấp theo từng học kỳ và cấp 10 tháng trong năm học (Một học kỳ tính tương đương 15 mô đun hoặc tín chỉ).
- Xét cấp học bổng từng học kỳ theo 3 mức:
+ Khá: Có điểm trung bình chung học tập và rèn luyện từ khá trở lên.
+ Giỏi: Có điểm trung bình chung học tập loại giỏi và rèn luyện từ tốt trở lên.
+ Xuất sắc: Có điểm trung bình chung học tập và rèn luyện đều đạt loại xuất sắc.
Chú ý:
- Người học chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ lần đầu cho cả thời gian học tập.
- Đối với những người thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo thuộc chế độ miễn, giảm học phí thì phải nộp bổ sung giấy chứng nhận, xác nhận đầu mỗi học kỳ của năm học để làm căn cứ xét miễn, giảm và hỗ trợ chi phí học tập cho học kỳ tiếp theo.
- Đối với những người thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo và người ở lại trường dịp tết nguyên đán thuộc chế độ Chính sách nội trú thì phải nộp bổ sung giấy chứng nhận, xác nhận hàng năm (trong tháng 2 hàng năm).
Nơi nhận: | HIỆU TRƯỞNG |
- Ban giám hiệu (B/c); | (đã ký) |
- Các Phòng, Khoa-Đơn vị; | |
- Lưu VT, QLĐT. | Lê Thành Nam |
Phụ lục V
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho HSSV đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi: Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất
Họ và tên:…………………………………………………………………………......
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………….
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………
Lớp:………………………..Khóa:…..……………..Khoa:…………………………..
Mã số học sinh, sinh viên:…………………………………………………………….
Thuộc đối tượng………………………………………………………………............
………………(ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí: ………………………………………......
………………………………………………………………………………………………..
(ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học và trình độ đào tạo)
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.
Quảng Ngãi, ngày …. tháng ……năm….
Người làm đơn
Phụ lục II
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng cho HSSV đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi: |
Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất |
Họ và tên:……………………………………………………………………………...
Lớp:………………………..Khóa:…..……………..Khoa:…………………………...
Mã số học sinh, sinh viên:……………………………………………………………..
Thuộc đối tượng: …………………………………………………………………. (ghi rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp)
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.
Xác nhận của Khoa |
Quảng Ngãi, ngày …. tháng ……năm…. Người làm đơn |
Phụ lục IV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng cho HSSV đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi: |
- Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất |
- Phòng Tổ chức Hành chính
Họ và tên:……………………………………………………………………
Lớp:………………………..Khóa:…..……………..Khoa:…………………
Mã số học sinh, sinh viên:……………………………………………………
Để Nhà trường cấp tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ……….. theo quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp. Tôi làm đơn này đề nghị Phòng Tổ chức hành chính (Bộ phận quản lý ký túc xá) xác nhận là tôi “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm …………” với lý do:…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
(Đề nghị ghi rõ các lý do mang tính khách quan liên quan đến việc học tập, thự tập hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)
Xác nhận của Phòng TCHC |
Quảng Ngãi, ngày …. tháng ……năm…. Người làm đơn |
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
ĐƠN XIN HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI
Kính gửi: Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất.
Họ và tên:.............................................................................................................
Ngày sinh:.............................................................................................................
Nơi sinh:................................................................................................................
Họ tên cha/mẹ HSSV:...........................................................................................
Hộ khẩu thường trú:..............................................................................................
Ngành học:............................................................ Lớp:........................................
Học kỳ: Năm học:....................................................
Khóa học:........................................ Khoa:............................................................
Hệ đào tạo: ................................................................. chính quy của Nhà trường.
Mức học phí hàng tháng:.......................................................................................
Thuộc đối tượng:....................................................................................................
Căn cứ thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTB&XH, ngày 31/8/1998; Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg, ngày 23/12/1997; Quyết định 194/2001/QĐ-TTg, ngày 21/12/2001 của Thủ tướng chính phủ về điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được trợ cấp xã hội theo quy định và chế độ hiện hành./.
Quảng Ngãi, ngày........tháng.........năm 20.....
Xác nhận của GVCN Người làm đơn
Mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Là người dân tộc ít người ở vùng cao có hộ khẩu thường trú
từ 03 năm trở lên
Kính gửi: ……………………………………………………………….
Tôi tên là:…. …………………….Dân tộc:…….
Ngày sinh:……………………….. Nơi sinh:………………………………………..
CMND:…………….….. Ngày cấp:……………………… Nơi cấp:……………….
Họ tên cha:…………………..…………Dân tộc: …………………………………..
Họ tên mẹ:…………………………….. Dân tộc: …………………………………..
Hộ khẩu thường trú (Ghi cụ thể phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố):…………………………………………………………………………………………..
Nay tôi làm đơn này kính xin các cấp có thẩm quyền xác nhận tôi thuộc diện sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, có bố hoặc mẹ là người dân tộc ít người. Và đã đăng ký hộ khẩu tại địa phương trên 03 năm tính từ thời điểm ngày ..… tháng .… năm …… đến nay (năm ………..…..)
Lý do: xin xác nhận để làm hồ sơ xét Trợ cấp xã hội tại Trường …………………………………………………... theo chính sách của Nhà nước hiện hành.
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã ghi trong đơn.
Xin chân thành cảm ơn!
…, ngày..…tháng..…năm…..
Người viết đơn
Xác nhận của chính quyền địa phương
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phòng Tuyển sinh- Quann hệ doanh nghiệp
( Cập nhật 11/02/2025)